bài 1: hãy tìm các chữ số a,b, c,d biết a ( a là 1 số tự nhiên), cd ( cd là 1 số tự nhiên), ad ( ad là 1 số tự nhiên), abcd ( abcd là 1 số tự nhiên).
bài 2: chứng minh:
B=1+3+5+7+...+n chính phương (n là 1 số tự nhiên bất kì)
bài 1: hãy tìm các chữ số a, b, c, d biết a, cd, ad, abcd đều là số chính phương (a là 1 số tự nhiên, cd là 1 số tự nhiên, ad là 1 số tự nhiên, abcd cũng là 1 số tự nhiên)
bài 2: chứng minh
B=1+3+5+7+...+n( n là 1 số tự nhiên) chính phương.
ta co
a thuoc{1;4;9}
=>ad thuoc{16;49}
cd thuoc{36}
Vậy abcd là số 1936
2.
ta co
1+3+5+7+...+n co tan cung la 6
=> 1+3+5+7+...+n la mot so chinh phuong (ĐPCM)
tìm các số tự nhiên a,b,c,d sao cho số a, ad, cd, abcd là số chính phương
1,Tìm x,y,z biết x/3=y/4=z/5 và x+y-4=-6
2,Tìm các số a,b,c,d biết rằng a,ad,cd,abcd là sác số chính phương
3,CMR:1+1/4+1/9+...+1/n2<7/4(n tự nhiên)
x+y=-2
Áp dụng t/c dãy tỉ số = nhau ta có
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{4}=\frac{z}{5}=\frac{x+y}{3+4}=\frac{-2}{7}\)
Suy ra x=\(\frac{-6}{7}\)
y=\(\frac{-8}{7}\)
z= thay vào dãy tỉ số tính hok tốt
Bài 1: Tìm số tự nhiên n có 2 chữ số biết rằng 2.n+1 và 3.n+1 là các số chính phương.
Bài 2: Tìm số tự nhiên n sao cho S = 1!+2!+3!+...+ n! là số chính phương
Bài 3: Tìm số chính phương có 4 chữ số gồm cả 4 chữ số 0;2;3;5
Bài 1: Chứng minh một số tự nhiên gôm 27 chữ số 3 và 49 chứ số 7 đều chính phương
Bài 2: Chứng minh
A=12+22+32+...+562 không là số chính phương
B=1+3+5+7+...+n là số chính phương
Bài 3: Tìm hai số tự nhiên k và n sao cho k2=2006+n2
Bài 1: Bạn An viết các số tự nhiên từ 1 đến abc. Bạn đó viết tất cả x chữ số. Biết x chia hết cho abc. Tìm abc.
Bài 2: Chứng minh rằng: Nếu ab = 2.cd thì abcd chia hết cho 37
Bài 3: Hãy tìm 2 số tự nhiên a và b biết (a+b).(a-b)=2018
Mấy bài này khó quá,bạn nào giải được mình xin cảm ơn nha :
Bài 1 : Cho a là số tự nhiên lẻ, b là một số tự nhiên. Chứng minh rằng các số:
a) a và ab+4 là 2 số nguyên tố cùng nhau
b)Tìm n để n+2 và 3n+11 là 2 số nguyên tố cùng nhau (n là số tự nhiên)
Bài 2: Chứng minh rằng : S=1+3+5+.........+ (2n-1) (n thuộc N*) là số chính phương .
1. Nhận xét rằng a là số tự nhiên lẻ và ab + 4 là một số chẵn.
Nếu d là một ước chung của a và ab + 4 ( d > 1), thì do a lẻ nên d phải là số lẻ.
Do ab chia hết cho d nên 4 chia hết cho d, suy ra d \(\in\) { 2; 4 }. (mâu thuẫn)..
b) Gọi d là ước chung lớn nhất của n + 2 và 3n + 11.
Suy ra \(\hept{\begin{cases}n+2⋮d\\3n+11⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}3n+6⋮d\\3n+11⋮d\end{cases}}}\).
Suy ra \(3n+11-\left(3n+6\right)=5⋮d\).
Vì vậy d = 1 hoặc d = 5.
Để n + 2 và 3n + 11 là hai số nguyên tố cùng nhau thì d = 1.
Nếu giả sử ngược lại \(\hept{\begin{cases}n+2⋮5\\3n+11⋮5\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow n+2⋮5\).
Suy ra \(n\) chia 5 dư 3 hay n = 5k + 3.
Vậy để n + 2 và 3n + 11 là hai số nguyên tố cùng nhau, thì n chia cho 5 dư 0, 1, 2, 4 hay n = 5k, n = 5k +1, n = 5k + 2, n = 5k + 4.
Số các số hạng của S là: \(\frac{\left(2n-1-1\right)}{2}+1=n-1+1=n\).
S = 1 + 3 + 5 + ........ (2n - 1)
\(=\frac{\left(2n-1+1\right).n}{2}=n.n=n^2\).
Suy ra S là một số chính phương.
Bài 1: Cho a là số gồm 2n chữ số 1, b là số gồm n +1 chữ số 1, c là số gồm n chữ số 6. Chứng minh rằng a + b + c + 8 là số chính phương.
Bài 2: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên a, tồn tại số tự nhiên b sao cho ab + 4 là số chính phương.
bài 3: Cho hai số tự nhiên a và b (với điều kiện a < b). Tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.
Bài 4: Tìm n biết rằng n3 - n2 + 2n + 7 chia hết cho n2 + 1.
Bài 5: Tìm số tự nhiên n để 1n + 2n + 3n + 4n chia hết cho 5
biết số chính phương là bình phương của 1 số nguyên. Cho a là số tự nhiên gồm 2n chữ số 1, b là số tự nhiên gồm n chữ số 2. Chứng minh a-b có giá trị là 1 số chính phương
Lời giải:
\(a=\underbrace{111....1}_{2n}; b=\underbrace{22....2}_{n}\)
Đặt \(\underbrace{11...11}_{n}=a\Rightarrow 10^n=9a+1\)
Khi đó:
\(a-b=\underbrace{11...1}_{n}\underbrace{000...0}_{n}+\underbrace{11...1}_{n}-2.\underbrace{11...1}_{n}\)
\(=a(9a+1)+a-2a=9a^2=(3a)^2\) là số chính phương. Ta có đpcm.